Như các bạn đã biết “Nenkin” là “lương hưu” khi làm việc ở Nhật Bản mà ai cũng có đúng không nào. Hàng tháng sẽ có giấy thông báo định kỳ 「ねんきん定期便」gửi về để các bạn có thể tự kiểm tra và cập nhật thông tin lại. Vậy các bạn đã biết cách đọc giấy này chưa? Nếu chưa thì cùng Kodawari.vn tìm hiểu ngày bên dưới nhé!
Nguồn: Internet
NENKIN LÀ GÌ?
Nenkin (公的年金制度) là chế độ đóng quỹ lương hưu trong đó, tất cả mọi người bất kể quốc tịch, nghề nghiệp, giới tính, có nghĩa vụ phải tham gia đóng một khoản tiền hàng tháng(年金保険料)để đảm bảo cho cuộc sống của bản thân sau khi về hưu.
Đây là chi phí bảo hiểm áp dụng cho bất cứ ai từ 20 đến 60 tuổi đang làm việc tại Nhật. Nếu bạn là du học sinh với thu nhập dưới 98 vạn Yên, bạn sẽ không cần phải đóng Nenkin.
Kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2022, những người tham gia nenkin lần đầu bao gồm 国民年金 và 厚生年金 sẽ không được phát hành sổ nenkin 年金手帳 như trước kia. Thay vào đó mọi người sẽ nhận được một tờ giấy thông báo mã số nenkin giống như thẻ bảo hiểm y tế có tên tiếng nhật là 基礎年金番号通知書
Nguồn: Internet
CÓ NHỮNG LOẠI NENKIN NÀO?
Từ năm 1994, người lao động nước ngoài sẽ được hoàn lại một phần tiền Nenkin khi trở về nước. Nenkin tại Nhật được chia làm 2 loại:
* Nenkin quốc dân (国民年金):
Áp dụng cho tất cả người lao động từ 20 đến 60 tuổi sinh sống tại Nhật và làm việc tự do, không thuộc bất kỳ công ty hay xí nghiệp nào.
* Nenkin phúc lợi (厚生年金):
Áp dụng cho người lao động đang làm việc tại các công ty hay xí nghiệp. Bạn sẽ phải tham gia đồng thời quỹ lương hưu phúc lợi và quỹ lương hưu quốc dân. Đừng lo lắng khi phải đóng cả 2 quỹ, vì các công ty sẽ có chính sách hỗ trợ 50%. Ngoài ra, sau khi nghỉ hưu bạn sẽ nhận được 2 khoản nenkin này.
CÁCH ĐỌC MẶT TRƯỚC (DÀNH CHO NGƯỜI DƯỚI 50 TUỔI):
A. Mã số tham chiếu (照会番号)
Đây là mã số cần thiết khi bạn muốn liên hệ để hỏi về nội dung trong giấy ねんきん定期便.
B. Tổng thời gian tham gia bảo hiểm hưu trí (これまでの年金加入期間)
Mục này ghi lại tổng số tháng bạn đã tham gia vào Bảo hiểm hưu trí quốc dân (国民年金) và Bảo hiểm hưu trí phúc lợi (厚生年金).
1. 第1号被保険者(未納月数を除く): Thời gian đóng nenkin với tư cách là người đóng nenkin loại 1 (không tính khoảng thời gian chưa nộp)
2. 第3号被保険者: Thời gian đóng nenkin với tư cách là người đóng nenkin loại 3
3. 国民年金計: Tổng thời gian đóng nenkin quốc dân
4. 船員保険: Bảo hiểm thuyền viên –> không liên quan nên không cần quan tâm
5. 一般厚生年金: Khoảng thời gian đóng quỹ lương hưu phúc lợi chung (thông thường tương đương với thời gian đi làm seishain)
6. 公務員厚生年金: Khoảng thời gian đóng quỹ lương hưu phúc lợi cho công chức
7. 私学共済高専年金: Khoảng thời gian đóng quỹ lương hưu dành cho cán bộ các trường tư lập –> không liên quan
8. 厚生年金保険計: Tổng thời gian đóng quỹ lương hưu phúc lợi
9. 年金加入期間合計: Tổng thời gian tham gia quỹ lương hưu
10. 合算対象期間(うち特定期間): Khoảng thời gian đặc biệt được tính cộng dồn ( ví dụ như khoảng thời gian được miễn giảm tiền nenkin vì lý do đặc biệt nào đó)
11. 受給資格期間: Tổng thời gian tính tư cách để nhận nenkin
C. Số tiền lương hưu ước tính dựa trên thời gian tham gia (加入実績に応じた年金額)
Đây là số tiền lương hưu ước tính nếu bạn nghỉ hưu tại thời điểm hiện tại, được tính dựa trên số tiền bảo hiểm bạn đã đóng.
Lưu ý: Nếu thời gian đóng bảo hiểm ngắn, số tiền này sẽ ít hơn. Nếu bạn tiếp tục đóng bảo hiểm, số tiền lương hưu hàng năm sẽ tăng lên.
D. Tổng số tiền bảo hiểm đã đóng (保険料納付額[累計額])
Đây là tổng số tiền bảo hiểm bạn đã đóng cho đến thời điểm hiện tại.
CÁCH ĐỌC MẶT SAU:
A. Mã truy cập của khách hàng (お客様のアクセスキー)
Đây là mã "Access Key" để truy cập vào ねんきんネット (Nenkin Net) – hệ thống trực tuyến giúp bạn kiểm tra thông tin bảo hiểm hưu trí cá nhân.
B. Tổng số tiền bảo hiểm đã đóng (Chỉ dành cho người từ 50 tuổi trở lên) (これまでの保険料納付額(50歳以上のみ))
Mục này hiển thị tổng số tiền bảo hiểm hưu trí mà bạn đã đóng đến thời điểm hiện tại (chỉ hiển thị nếu bạn từ 50 tuổi trở lên).
C. Ngày tạo giấy "ねんきん定期便" (ねんきん定期便の作成日)
Ghi rõ ngày tháng năm mà giấy ねんきん定期便 này được lập.
D. Trạng thái đóng bảo hiểm theo từng tháng (最近の月別状況)
Hiển thị tình trạng đóng bảo hiểm của 12 tháng gần nhất.
Lưu ý: Nếu bạn tham gia Bảo hiểm hưu trí phúc lợi (厚生年金), phần này cũng sẽ hiển thị mức lương tiêu chuẩn được dùng để tính bảo hiểm.
Phía trên là toàn bộ cách đọc của giấy thông báo nenkin định kỳ 「ねんきん定期便」 này rồi nha. Kodawari.vn hy vọng rằng đây sẽ là thông tin hữu ích mà các bạn đang cần. Mọi thắc mắc hãy liên hệ đến Kodawari.vn để được giải đáp nhé!
Thông tin hữu ích:
https://kodawari.vn/huong-dan-dien-to-khai-nhap-canh-vao-nhat-ban-.html
https://kodawari.vn/huong-dan-dien-to-khai-tai-nhap-canh-nhat-ban-.html
https://kodawari.vn/can-lam-gi-khi-bi-that-lac-cac-loai-giay-to-tuy-than-tai-nhat-kodawarivn-.html
LIÊN HỆ HOTLINE ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THAM GIA VISA TOKUTEI MIỄN PHÍ:
Công ty Cổ phần VIETNAM TRADING
ベトナムトレーディング株式会社
Địa chỉ: 1 Chome-16-22 Toshima Nishi, Higashi Ward, Kumamoto 861-8043, Nhật Bản
82/6 Đường số 15, Khu phố 9, Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hotline: (+81) 096 234 8770) / (+84) 908 558 656
Email: [email protected]